ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Đánh giá tác động môi trường là gì?
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
Hotline: 0986.301.755
ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Căn cứ lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14
- Nghị định 08/2022/NĐ-CP
- Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
Đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường:
1) Dự án đầu tư nhóm I: quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 gồm:
2) Dự án đầu tư nhóm II: quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, cụ thể như sau:
Quy định thực hiện đánh giá tác động môi trường:
1) Chủ đầu tư tự thực hiện ĐTM hoặc thông qua đơn vị tư vấn có đủ điều kiện. ĐTM thực hiện đồng thời với lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi.
2) Kết quả ĐTM thể hiện bằng báo cáo ĐTM
3) Mỗi dự án lập 1 báo cáo ĐTM
Nội dung báo cáo ĐTM
Mẫu báo cáo ĐTM tại mẫu số 04 Phụ lục II Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (trang 14-32)
Tham vấn ĐTM
Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết tham vấn ĐTM (Trách nhiệm của chủ đầu tư trong tham vấn tại khoản 4 Điều 26)
Thẩm định báo cáo ĐTM
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định; công khai danh sách hội đồng thẩm định; biểu mẫu văn bản, tài liệu của hồ sơ đề nghị thẩm định, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định; thời hạn lấy ý kiến, cụ thể:
1) Cơ quan thẩm định: Bộ TNMT, UBND tỉnh
2) Hồ sơ: gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ đầu tư
3) Phương thức: Hội đồng thẩm định lấy ý kiến (phải có đại diện cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi)
4) Thời hạn: <45 ngày (Nhóm I); <30 ngày (Nhóm II)
Hình ảnh thẩm định ĐTM và tham vấn cộng đồng dân cư địa phương
Cơ quan thẩm định ĐTM
Bộ Tài nguyên và Môi trường | UBND Tỉnh | |
• Dự án đầu tư nhóm I
• Dự án đầu tư nhóm II (Dự án sử dụng đất, …; d) Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình hoặc với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; đ) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; e) Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình) thuộc: – Thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; – Dự án đầu tư nằm trên từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; – Dự án đầu tư nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh; – Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cấp giấy phép nhận chìm ở biển, quyết định giao khu vực biển của Bộ TNMT. |
• Dự án đầu tư trên địa bàn, trừ đối tượng do Bộ TNMT thẩm định. Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp tỉnh nơi có dự án phải thẩm định báo cáo ĐTM đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của mình |