Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì? Quy định lập kế hoạch bảo vệ môi trường như thế nào là đúng? Lighthouse sẽ giải đáp các thắc mắc trên qua bài viết bên dưới nhé.
Khái niệm
Kế hoạch bảo vệ môi trường là loại hồ sơ hồ sơ mang tính pháp lý thay cho lời cam kết bảo vệ môi trường của chủ doanh nghiệp trước khi doanh nghiệp tiến hành sản xuất, kinh doanh.
Lập kế hoạch bảo vệ môi trường là tiến hành thực hiện bản kế hoạch mà trong đó thể hiện được những nội dung, biện pháp quản lý. Đồng thời, nó còn giúp xử lý môi trường mà doanh nghiệp đề xuất. Ngoài ra, nó còn cam kết thực hiện trong suốt quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh.
Quy định của pháp luật lập kế hoạch bảo vệ môi trường
– Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23/06/2014
– Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
– Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường
– Nghị định 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
– Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định cụ thể về đánh giá môi trường chiến lược. Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Đối tượng phải đăng ký kế hoặc bảo vệ môi trường
Thông tin này được quy định chi tiết tại Điều 29 Luật bảo vệ môi trường 2014 và Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP như sau:
– Dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng với quy mô, nâng công suất có tổng quy mô, nâng công suất của cơ sở đang hoạt động và phần đầu tư mới thuộc quy định tại cột 5, phụ lục II, mục 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP.
– Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án, phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, có phát sinh lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 500 m3/ngày (24 giờ) hoặc chất thải rắn từ 01 tấn/ngày (24 giờ) đến dưới 10 tấn/ngày (24 giờ) hoặc khí thải từ 5.000 m3 khí thải/giờ đến dưới 20.000 m3 khí thải/giờ (bao gồm cả cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng) trừ các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột 3 Phụ lục II Mục I ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP.
Qua bài viết trên, chúng tôi hy vọng đã giúp bạn cập nhật các thông tin đầy đủ hơn về kế hoạch bảo vệ môi trường. Nếu muốn tư vấn thêm những vấn đề môi trường thì bạn đừng quên liên hệ cho Lighthouse nhé.
———————————————————————————————————-
|
|||||||